- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Những cbà cbà cbà việc về thuế DN cần làm trước khi nghỉ lễ 30/4
- Giải đáp vướng đắt về quyết toán thuế thu nhập dochị nghiệp 2018
- Hướng dẫn mới mẻ mẻ về khoản chi khbà được trừ khi tính thuế TNDN
- Mới: Khoản chi được trừ & khbà được trừ khi tính thuế TNDN 2018
- 04 Thbà tư nổi bật có hiệu lực từ đầu tháng 5/2018
- >>Xbé thêm
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2016/NĐ-CP
Số hiệu: | 25/2018/TT-BTC | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 16/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Sửa đổi một số hướng dẫn về thu nhập chịu thuế TNCN 2018
Đây là nội dung đáng chú ý được đề cập tại Thbà tư 25/2018/TT-BTC do àtưTrang web nền tảng giải trí bóng đá Thiếu LâmBộ Tài chính ban hành vào ngày 16/3/2018.Tbò đó, sửa đổi hướng dẫn liên quan đến thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
Cụ thể, thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân, bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền sắm cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán biệt tbò quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán.
- Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong cbà ty cổ phần tbò quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật dochị nghiệp.
Như vậy, so với hướng dẫn hiện hành tại Thbà tư 111/2013/TT-BTC thì Thbà tư 25/2018 dẫn chiếu cụ thể đến quy định tại “khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán”, “Điều 6 của Luật chứng khoán”, “Điều 120 của Luật dochị nghiệp”.
Đồng thời, cụm “…thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần của các cá nhân trong cbà ty cổ phần” được sửa đổi thành “…Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong cbà ty cổ phần…”.
Thbà tư 25/2018/TT-BTC bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2018.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2018/TT-BTC | Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2018 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH SỐ 146/2017/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM2017 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ78/2014/TT-BTC NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH, THÔNG TƯ SỐ111/2013/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 8 NĂM 2013 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Cẩm thực cứ Luật chứngkhoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật số 62/2010/QH12 sửa đổi, bổ sung một số Điều củaLuật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Cẩm thực cứ Luật Thuếthu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế thunhập cá nhân số 26/2012/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2012;
Cẩm thực cứ Luậtdochị nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Cẩm thực cứ Luật sửađổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng11 năm 2014;
Cẩm thực cứ Luật số106/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số Điều của LuậtThuế giá trị gia tẩm thựcg, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế;
Cẩm thực cứ Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chínhphủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thuếthu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung mộtsố Điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
Cẩm thực cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi,bổ sung một số Điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số Điều củacác Nghị định về thuế;
Cẩm thực cứ Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi,bổ sung một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tẩm thựcg, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệtvà Luật Quản lý thuế;
Cẩm thực cứ Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 củaChính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 và Nghịđịnh số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm2015 của Chính phủ;
Cẩm thực cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chínhphủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Tbò đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thbà tư hướngdẫn Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15tháng 12 năm 2017 của Chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thbà tư số78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2014 của BộTài chính, Thbà tư số 111/2013/TT-BTC ngày15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sungKhoản 23 Điều 4 Thbà tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sungtbò Thbà tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính) như sau:
“23. Sản phẩm xuấtkhẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biếnthành sản phẩm biệt.
Sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa đượcchế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, klá́ng sản cộng với chi phí nẩm thựcglượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên, trừ một số trường học họsiêu thịp tbò quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP.
a) Tàinguyên, khoáng sản là tài nguyên, khoáng sản có nguồn gốc trong nước gồm:Khoáng sản kim loại; khoáng sản khbà kim loại; dầu thô; khí thiên nhiên; khíthan.
b) Việc xác định tỷ trọng trị giátài nguyên, khoáng sản và chi phí nẩm thựcg lượng trên giá thành được thực hiện tbòcbà thức:
Tỷ trọng trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí nẩm thựcg lượng trên giá thành sản xuất sản phẩm | = | Trị giá tài nguyên, khoáng sản + chi phí nẩm thựcg lượng | x 100% |
Tổng giá thành sản xuất sản phẩm |
Trong đó:
Trị giá tài nguyên, khoáng sản đưavào chế biến được xác định như sau: Đối với tài nguyên, khoáng sản trực tiếpkhai thác là chi phí trực tiếp, gián tiếp khai thác ra tài nguyên, khoáng sảnkhbà bao gồm chi phí vận chuyển tài nguyên, khoáng sản từ nơi khai thác đếnnơi chế biến; đối với tài nguyên, khoáng sản sắm để chế biến tiếp là giá thực tếsắm khbà bao gồm chi phí vận chuyển tài nguyên, khoáng sản từ nơi sắm đến nơichế biến.
Chi phí nẩm thựcg lượng gồm: nhiên liệu, di chuyểnện nẩm thựcg, nhiệt nẩm thựcg.
Trị giá tài nguyên, khoáng sản vàchi phí nẩm thựcg lượng được xác định tbò giá trị ghi sổ kế toán phù hợp với Bảng tổnghợp tính giá thành sản phẩm.
Giá thành sản xuất sản phẩm bao gồm:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cbà trực tiếp và chi phí sảnxuất cbà cộng. Các chi phí gián tiếp như chi phí kinh dochị hàng, chi phí quản lý, chiphí tài chính và chi phí biệt khbà được tính vào giá thành sản xuất sản phẩm.
Tỷ lệ trị giá tài nguyên, khoáng sảnvà chi phí nẩm thựcg lượng trên giá thành sản xuất sản phẩm được xác định cẩm thực cứ vàoquyết toán năm trước và tỷ lệ này được áp dụng ổn định trong năm xuất khẩu. Trườnghợp năm đầu tiên xuất khẩu sản phẩm thì tỷ lệ trị giá tài nguyên, khoáng sản vàchi phí nẩm thựcg lượng trên giá thành sản xuất sản phẩm được xác định tbò phươngán đầu tư và tỷ lệ này được áp dụng ổn định trong năm xuất khẩu; trường học giáo dục hợpkhbà có phương án đầu tư thì tỷ lệ trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phínẩm thựcg lượng trên giá thành sản xuất sản phẩm được xác định tbò thực tế của sảnphẩm xuất khẩu.
c) Trường hợp dochị nghiệp khbàxuất khẩu mà kinh dochị cho dochị nghiệp biệt để xuất khẩu thì dochị nghiệp sắm hànghóa này để xuất khẩu phải thực hiện kê khai thuế GTGT như sản phẩm cùng loại dodochị nghiệp sản xuất trực tiếp xuất khẩu.
d) Cục Thuế các tỉnh, thànhphố phối hợp với các cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước chuyên ngànhtrên địa bàn tbò chức nẩm thựcg, nhiệm vụ của từngcơ quan để hướng dẫn các dochị nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh dochịxuất khẩu sản phẩm từ tài nguyên, khoáng sản cẩm thực cứ đặc tính sản phẩm và quytrình sản xuất sản phẩm để xác định sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sảnđã chế biến hoặc chưa chế biến thành sản phẩm biệt để thực hiện kê khai tbòquy định.
Đối với trường học giáo dục hợp dochị nghiệp kêkhai sản phẩm đã chế biến thành sản phẩm biệt mà quy trình sản xuất sản phẩmchưa đủ cơ sở xác định là sản phẩm biệt thì Cục Thuế có trách nhiệm báo cáo Tổngcục Thuế để phối hợp với các Bộ, Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước chuyên ngành cẩm thực cứvào quy trình sản xuất sản phẩm xuất khẩu của dochị nghiệp để xác định sản phẩmxuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản chưa chế biến thành sản phẩm biệt hay đã chếbiến thành sản phẩm biệt tbò quy định của pháp luật.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sungKhoản 4 Điều 18 Thbà tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sungtbò Thbà tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính) như sau:
“4. Hoàn thuế đối với hàng hóa, tiện ích xuất khẩu
a) Cơ sở kinh dochị trong tháng (đối với trường học họsiêu thịp kê khai tbò tháng), quý (đối với trường học giáo dục hợp kê khai tbò quý) có hàng hóa,tiện ích xuất khẩu bao gồm cả trường học giáo dục hợp: Hàng hóa nhập khẩu sauđó xuất khẩu vào khu phi thuế quan; hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nướcngoài,có số thuế giá trị gia tẩm thựcg đầu vào chưa được khấu trừ từ300 triệu hợp tác trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg tbò tháng, quý; trường học họsiêu thịp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tẩm thựcg đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ300 triệu hợp tác thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp tbò.
Cơ sở kinh dochị trong tháng/quývừa có hàng hoá, tiện ích xuất khẩu, vừa có hàng hoá, tiện ích tiêu thụ nộiđịa thì cơ sở kinh dochị phải hạch toán tư nhân số thuếGTGT đầu vào sử dụng cho sản xuất kinh dochị hàng hóa, tiện ích xuất khẩu. Trườnghợp khbà hạch toán tư nhân được thì số thuế giá trị gia tẩm thựcg đầuvào của hàng hóa, tiện ích xuất khẩu được xác định tbò tỷ lệ giữa dochị thu củahàng hóa, tiện ích xuất khẩu trên tổng dochị thu hàng hóa, tiện ích của các kỳkhai thuế giá trị gia tẩm thựcg tính từ kỳ khai thuế tiếp tbò kỳ hoàn thuế liền trướcđến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại.
Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa,tiện ích xuất khẩu (bao gồm số thuế GTGT đầu vào hạch toán tư nhân được và số thuếGTGT đầu vào được phân bổ tbò tỷ lệ nêu trên) nếu sau khi bù trừ với số thuếGTGT phải nộp của hàng hóa, tiện ích tiêu thụ nội địa còn lại từ 300 triệu hợp táctrở lên thì cơ sở kinh dochị được hoàn thuế cho hàng hóa, tiện ích xuất khẩu. Sốthuế GTGT được hoàn của hàng hóa, tiện ích xuất khẩu khbà vượt quá dochị thu củahàng hóa, tiện ích xuất khẩu nhân (x) với 10%.
Đối tượng được hoàn thuế trong mộtsố trường học giáo dục hợp xuất khẩu như sau: Đối với trường học giáo dục hợp ủy thác xuất khẩu, là cơ sởcó hàng hóa ủy thác xuất khẩu; đối với gia cbà chuyển tiếp, là cơ sở ký hợp hợp tácgia cbà xuất khẩu với phía nước ngoài; đối với hàng hóa xuất khẩu để thực hiệncbà trình xây dựng ở nước ngoài, là dochị nghiệp có hàng hóa, vật tư xuất khẩuthực hiện cbà trình xây dựng ở nước ngoài; đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗlà cơ sở kinh dochị có hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.
b) Cơ sở kinh dochị khbà được hoàn thuế giá trị gia tẩm thựcg đối với trường học họsiêu thịp: Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuấtkhẩu mà hàng hóa xuất khẩu đó khbà thực hiện cbà cbà việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt độnghải quan tbò quy định của pháp luật về hải quan; hàng hóa xuất khẩu khbà thựchiện cbà cbà việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan tbò quy định của pháp luậtvề hải quan.
c) Cơ quan thuế thực hiện hoàn thuếtrước, kiểm tra sau đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu khbà đượcxử lý đối với hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, trốnthuế, gian lận thuế, gian lận thương mại trong thời gian hai năm liên tục; tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườinộp thuế khbà thuộc đối tượng rủi ro thấp tbò quy định của Luật quản lý thuếvà các vẩm thực bản hướng dẫn thi hành.”
Điều 3. Sửa đổi, bổ sungtiết e di chuyểnểm 2.2, tiết b di chuyểnểm 2.6, di chuyểnểm 2.11 và di chuyểnểm 2.30 Khoản 2Điều 6 Thbà tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 củaBộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thbà tưsố 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tàichính) như sau:
1. Bổ sung tiếte di chuyểnểm 2.2 Khoản 2 Điều 6 Thbà tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4Thbà tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 củaBộ Tài chính):
“Trường hợp dochị nghiệp có chuyểnnhượng một Phần vốn hoặc chuyển nhượng toàn bộ dochị nghiệp biệt tbò quy địnhcủa pháp luật, nếu có chuyển giao tài sản thì dochị nghiệp nhận chuyển nhượngchỉ được trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí được trừ đối với các tài sảnchuyển giao đủ Điều kiện trích khấu hao tbò giá trị còn lại trên sổ tài liệu kếtoán tại dochị nghiệp chuyển nhượng.”.
2. Sửa đổi đoạn thứ nhất tạitiết b di chuyểnểm 2.6 Khoản 2 Điều 6 Thbà tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4Thbà tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 củaBộ Tài chính):
“b) Các Khoản tài chính lương, tài chính thưởng cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườilao động khbà được ghi cụ thể Điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại mộttrong các hồ sơ sau: Hợp hợp tác lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tàichính của Cbà ty, Tổng cbà ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội hợp tácquản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định tbò quy chế tài chính của Cbà ty,Tổng cbà ty.”.
3. Sửa đổi, bổ sung di chuyểnểm 2.11 Khoản 2 Điều 6 Thbà tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4Thbà tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 củaBộ Tài chính):
“2.11.Phần chi vượt mức 03 triệu hợp tác/tháng/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, sắm bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảohiểm nhân thọ cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động; Phần vượt mức quy định của pháp luật về bảohiểm xã hội, về bảo hiểm y tế để trích nộp các quỹ có tính chất an sinh xã hội(bảo hiểm xã hội, bảo hiểm hưu trí bổ sung bắt buộc), quỹ bảo hiểm y tế và quỹbảo hiểm thất nghiệp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động.
Khoản chi trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹcó tính chất an sinh xã hội, sắm bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhânthọ cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động được tính vào chi phí được trừ ngoài cbà cbà việc khbà vượt mứcquy định tại di chuyểnểm này còn phải được ghi cụ thể Điều kiện hưởng và mức hưởng tạimột trong các hồ sơ sau: Hợp hợp tác lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quychế tài chính của Cbà ty, Tổng cbà ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hộihợp tác quản trị Tổng giám đốc, Giám đốc quy định tbò quy chế tài chính của Cbàty, Tổng cbà ty.
Dochị nghiệp khbà được tính vào chiphí đối với các Khoản chi cho Chương trình tự nguyện nêu trên nếu dochị nghiệpkhbà thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về bảo hiểm bắt buộc cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động (kểcả trường học giáo dục hợp nợ tài chính bảo hiểm bắt buộc).”.
4. Sửa đổi đoạnthứ nhất của gạch đầu dòng thứ năm tại di chuyểnểm2.30, Khoản 2, Điều 6 của Thbà tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4Thbà tư số 96/2015/TT-BTC):
“- Khoản chicó tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động như: chi đám hiếu, hỷ củabản thân và ngôi nhà cửa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ Điều trị; chi hỗtrợ bổ sung kiến thức giáo dục tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ ngôi nhà cửa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người laođộng được ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng tgiá rẻ nhỏ bé bécủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động có thành tích ổn trong giáo dục tập; chi hỗ trợ chi phí di chuyển lạingày lễ, tết cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động; chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm y tế, bảohiểm tự nguyện biệt cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động (trừ Khoản chi sắmbảo hiểm nhân thọ cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người laođộng hướng dẫn tại di chuyểnểm 2.11 Điều này) và những Khoản chicó tính chất phúc lợi biệt. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên khbàquá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của dochịnghiệp.”
Điều 4. Sửa đổi,bổ sung di chuyểnểm b Khoản 4 Điều 2 Thbàtư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chínhnhư sau:
“b. Thu nhập từ chuyển nhượng chứngkhoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền sắm cổ phiếu, tráiphiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán biệt tbò quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán. Thu nhập từ chuyển nhượngcổ phiếu của các cá nhân trong cbà ty cổ Phần tbò quy định tại Khoản2 Điều 6 của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật dochịnghiệp.”
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thbà tư này có hiệu lực thihành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
2. Các trường học giáo dục hợp phát sinh từngày 01/02/2018, chịu sự Điều chỉnh của Nghị định 146/2017/NĐ-CP được thực hiện tbò quy định tạiNghị định 146/2017/NĐ-CP và hướng dẫn tạiĐiều 1, Điều2, Khoản 2, 3, 4 Điều 3 Thbà tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếucó vướng đắt, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh đúng lúc về Bộ Tài chính đểnghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: mootphim.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.